Trong bài lần trước (cách soạn thảo email tiếng Nhật Part 1), chúng ta đã cùng tìm hiểu cấu trúc cơ bản của email tiếng Nhật. Tiếp theo đây, Kyouikusouken sẽ tiếp tục giới thiệu về các cụm từ và câu thường được sử dụng trong email tiếng Nhật.
Viết một email hiệu quả được xem là một email đúng cấu trúc, nội dung rõ ràng và soạn thảo trong thời gian ngắn. Trong đó, soạn thảo email với nội dung rõ ràng, sử dụng từ ngữ đúng là rất quan trọng. Hãy cùng Kyouikusouken xem qua những cụm từ thường được sử dụng trong email tiếng Nhật nhé.
|Thể hiện sự biết
ơn_感謝(かんしゃ)
きょうゆう
ご共有いただき、ありがとうございます。
れんらく
ご連絡いただきましてありがとうございます。
さんか まこと
ご参加いただき、誠にありがとうございました。
きづか
かんしゃ もう あ
お気遣いありがとうございます。感謝申し上げます。
|Thể hiện sự biết lỗi _お詫び(おわび)
めいわく たいへん わけ
ご迷惑をおかけし、大変申し訳ございませんでした。
へんじ おそ
しつれい
お返事が遅くなってしまい、大変失礼いたしました。
せつめい あやまり
ご説明に誤りがございました。誠に申し訳ございませんでした。
こころ わ
大変失礼を致しました。心よりお詫び申し上げます。
|Phản hồi_返事(へんじ)
〇 承知しました。
× 了解です。
・Phản hồi email cần thời gian
いっしゅうかん じかん
一週間ほどお時間をください。
あす へんじ
ぞん
明日にはお返事ができるかと存じます。
じょうし けっさい
しだい
上司の決裁がおり次第、お返事いたします。
Nếu có thể, hãy nói rõ thời gian bạn cần để cho đối phương đáp án họ mong muốn. Như ví dụ trên, 「一週間ほど」「明日」là những từ thể hiện thời gian bạn có thể đưa ra câu trả lời. Nêu rõ thời gian giúp bạn và đối phương hạn chế những hiểu lầm dễ xảy ra khi trao đổi email.
|Nhờ vả_依頼(いらい)
みつもりしょ おく
見積書をお送りください。
かくにん よろ
ねが
ご確認のほど宜しくお願い致します。
お かえ
ま
折り返しのご連絡お待ちしております。
そうふ
パンフレットのご送付をお願いできますでしょうか。
→お忙しいところ恐縮ですが ~
|Lưu ý trước khi gửi email
Hãy theo dõi Facebook hoặc Instagram của Kyouikusouken để cập nhật những thông tin bổ ích sớm nhất nhé.